Tin mới Dự án thực hiện

Hướng dẫn điều chỉnh JBL KX100 trên máy vi tính

Hoàng Audio 6 năm trước 9038 lượt xem

JBL KX100 là thiết xử lý tín hiệu cao cấp, tiên tiến, nó là một giải pháp xử lý âm thanh tối ưu nhất trong các phòng hát karaoke hiện nay. JBL KX100 là sự kết hợp hoàn hảo của những thiết bị âm thanh của DBX và Lexicon. Chính vì vậy hiện nay KX 100 đang là thiết bị âm thanh đang được giới chơi âm thanh quan tâm nhất hiện nay. Để giúp mọi người có cái nhìn khái quát nhất về sản phẩm này, sau đây Hoàng Audio xin hướng dẫn các bạn cách điều chỉnh JBL KX100 trên máy vi tính cơ bản nhất.

Hướng dẫn điều chỉnh JBL KX100 trên máy vi tính

Phần mềm JBL KX100

Cài đặt phần nhạc nền “Music”

Chọn User ở thanh “Category” và bấm Load để cài đặt một chế độ riêng.
1.Chọn Thẻ “Music”

Trong phần Music chúng ta có thể cài đặt: Noise Gate, EQ, AGC để cho phần nhạc hay hơn.
Phần Noise Gate: Cho phép chỉnh mức giới hạn dB cho phép vào hay cắt ồn “Threshold” và tốc độ giảm và ngắt tiếng ồn “Release”
Phần EQ: Cho phép cân chỉnh 5 khoảng tần số Hz cho phân nhạc nền bằng cách tăng giảm “Gain” từ Equalizer 1 tới Equalizer 5 (Lo: Mid: Hi)
Phần AGC (Automatic Gain Control): Cho phép tùy chỉnh để tự động điều chỉnh phần nhạc.
AGC Target (-40 dB - -1 dB): Là mức trung bình của âm lượng có thể tự động tăng lên hay giảm xuống khi âm lượng ra khỏi mức mà mình cài đặt.
AGC Max Gain (1 dB - 20 dB): Là mức sẽ cho phép bổ sung tín hiệu vào của nhạc.
AGC Threshold (-80 dB - -50 dB): Là ngưỡng được thiết lập để ngăn cản độ ồn của nhạc.
AGC Attack (1 sec - 9.9 sec): Là tốc độ đáp ứng các mức cài đặt AGC tăng
AGC Release (10 dB/sec - 0 dB/sec): Là tốc độ thời gian sẽ áp vào các mức cài đặt AGC giảm.
AGC Window (1 dB - +10 dB): Là mức độ đạt được của các cài đặt.
Pitch/Shift: Là tone cao thấp của nhạc.
Blance: Dùng để chỉnh loa trái và loa phải thường để blance chính giữa.

Cài đặt phần “Microphone”
1.Chọn thẻ Mic
Gồm có phần Noise Gate, EQ, FBE, Exiter.
Phần Noise Gate: Cho phép chỉnh mức ngưỡng dB cho phép vào hay cắt ồn “Threshold” và tốc độ giảm và ngắt tiếng ồn “Release” cho micro.
Phần EQ: Cho phép cân chỉnh 5 khoảng tần số Hz cho phần Microphone nền bằng cách tăng,
giảm “Gain” từ Equalizer 1 tới Equalizer 5.
FBE: Sử dụng nút FBE để bật chức năng chống hú tự động. FBE click vị trí ON.
·Exciter:
Exciter Boost (0 dB - 12 dB): Tăng giảm tần số cao (treble) so với Bass.
Exciter Threshold (-24 dB - 0 dB): Mức điều hòa cho treble và bass
·Echo:
Echo type: Có thể chọn một trong các chế độ vang phù hợp với không gian cụ thể. Karaoke 1 đến Karaoke 8… nếu chưa hoàn hảo thì chúng ta chỉnh thêm phần Delay Time (thời gian lặp đi lặp lại của giọng hát), Repeat (số lần lặp đi lặp lại của giọng hát), Level (tăng giảm phần tiếng vang), HPF Highpass (Chỉnh tần số cao của tiếng vang), LPF Low pass (Chỉnh tần số thấp của tiếng vang)
Reverb: Ở thanh lựa chọn chúng ta có thể chọn chế độ Reveb tùy vào không gian tương ứng, như “Small Hall”, “Large Hall”, “Room”, “Studio” …
PreDelay (0 - 200 ms): Hồi âm trì hoãn trước (0 - 200 mili giây)
Reverb Decay (180 ms - 14.40 sec): Hồi âm giảm dần (180 ms - 14,40 giây)
Reverb Liveliness (0 - 99): Điều chỉnh âm lượng tần số cao trong các đuôi vang.
Reverb Level (0 - 99): Là mức độ Reverb nhiều hay ít.
Reverb Lowpass (8000 Hz - 16000 Hz): Chỉnh tần số thấp cho reverb (bass).
Reverb Highpass (50 Hz - 1000 Hz): Chỉnh tần số cao cho Reverb (treble).

2.Thẻ LR Output
Sau khi xử lý cho các thiết bị đầu vào input, chúng ta sẽ cài đặt cho âm thanh đầu ra.
Delay: Dùng để chỉnh riêng cho loa trái và loa phải, chỉnh sự nhanh, chậm về thời gian của
các âm thanh đi trễ hoặc đi qua nhanh.
Limiter Threshold (-60 dB - 0 dB) Là ngưỡng giới hạn cho phép không vượt quá, bảo vệ quá tải.
Limiter Attack (0.1 ms - 1000 ms) Là mức độ nhạy bảo vệ quá tải sẽ làm việc.
Limiter Release (0.1 ms - 1000 ms) Là thời gian tác động đến bảo vệ .
Left Equalizer: Cho phép chỉnh EQ loa bên trái (20 tới 20kz) trong 15 khoảng equalize có sẵn kèm theo màu tương ứng.
Right Equalizer: Cho phép chỉnh EQ loa bên phải (20 tới 20kz) trong 15 khoảng equalize có sẵn kèm theo màu tương ứng.
Lưu ý: Ở phần EQ phải bật “ON”

3.Center Out
Limiter Threshold (-60 dB - 0 dB) Là ngưỡng cho phép không vượt quá, bảo vệ quá tải.
Limiter Attack (0.1 ms - 1000 ms) Là mức độ nhạy bảo vệ quá tải sẽ làm việc.
Limiter Release (0.1 ms - 1000 ms)Là thời gian tác động đến bảo vệ.
Equalizer: Cho phép chỉnh EQ loa center (20 tới 20kz) trong 15 khoảng equalize có sẵn kèm theo màu tương ứng.
·Out put:
Mic-Music: Chọn mic lớn hay nhạc lớn ở trung tâm.
Level: Âm lượng trung tâm.
Delay: Chỉnh độ trễ của trung tâm so với các loa khác.

4.Thẻ Sub Out
Xover Frequency: Chỉnh Crossover cắt tần số thấp nhất và cao nhất cho sub (40hz-200hz)
·Limiter:
Limiter Threshold (-60 dB - 0 dB) Là ngưỡng cho phép không vượt quá, bảo vệ quá tải.
Limiter Attack (0.1 ms - 1000 ms) Là mức độ nhạy sẽ làm việc bảo vệ quá tải.
Limiter Release (0.1 ms - 1000 ms) Là thời gian tác động đến bảo vệ .
Left Equalizer: Cho phép chỉnh EQ loa sub (20 tới 20kz) trong 5 khoảng equalize có sẵn kèm theo màu tương ứng. chủ yếu chỉnh trong khoảng nhỏ hơn 200hz.
·Out put:
Delay: Cho phép chỉnh độ trễ của sub so với các loa đi cùng
Level: Mức độ lớn nhỏ.
LƯU Ý:

Mixer JBL KX100 có thể điều chỉnh trực tiếp thiết bị thông qua phần mềm trực quan và có thể cái đặt, lưu lại và đặt tên file cho các cài đặt trước trên thiết bị. Bạn có thể copy cài đặt qua nhiều máy để tiết kiệm thời gian khi thi công nhiều phòng giống nhau.

Tin khác:

- Hướng dẫn sử dụng và điều chỉnh JBL KX100 trực tiếp trên thiết bị

- Tìm hiểu về thương hiệu âm thanh Master Audio đến từ Tây Ban Nha

Xem bình luận

Bài viết liên quan